Video về thông báo của một cô gái trên blog cá nhân. Cách diễn đạt thú vị và sự trẻ trung của cô giúp chúng ta hiểu thêm về cách biểu cảm và sử dụng ngôn ngữ của người anh.
Điều chỉnh lịch đăng video - Stay Tuned
Post by Unknown | | | at 20:14 | | | 0 Comments | | Categories | Video |
MỘT CÁCH HỌC TỪ VỰNG TIẾNG ANH ĐƠN GIẢN
Post by Unknown | | | at 08:49 | | | 0 Comments | | Categories | Cách học Tiếng Anh |
Bạn
luôn gặp từ mới trong các bài đọc, bài học trên lớp, những cuốn sách
ngoại văn, bài hát và những bộ phim tiếng Anh, những cuộc nói chuyện với
người bản ngữ hoặc thậm chí là trong các quyển hướng dẫn sử dụng một
thiết bị điện tử nào đó.
Cho
dù từ mới đó thuộc nguồn nào đi nữa thì bạn cũng nên tập hợp tất cả từ
mới vào một chỗ. Cách tốt nhất là một cuốn sổ ghi chép, đủ nhỏ để bạn có
thể mang theo người và xem vào bất cứ thời điểm nào, nhưng cũng đủ to
để có thể ghi chép từ vựng một cách sạch đẹp và có tổ chức.
Sau đây là 8 bước để tự tạo cho mình một cuốn sổ từ vựng và cách sử dụng hiệu quả:
Nghĩa và cách dùng từ Tension
Post by Unknown | | | at 08:42 | | | 0 Comments | | Categories |
TENSION: SỰ CĂNG THẲNG. Tính từ TENSE, ngoài nghĩa chỉ tình trạng căng thẳng giữa các bên, còn có nghĩa là trạng thái căng thẳng tinh thần vì lo âu hồi hộp, không thể thư giãn được; hoặc cũng có nghĩa là trạng thái của cơ bị căng thay vì được thả lỏng. Lưu ý, danh từ TENSION khi dùng với nghĩa này là danh từ không đếm được. TENSE (động từ) diễn tả trạng thái căng về mặt thể chất, thành ngữ BE/GET TENSED UP diễn tả trạng thái căng thẳng tinh thần.
Phân biệt Select, choose và pick
Post by Unknown | | | at 09:23 | | | 0 Comments | | Categories | Phân biệt các từ có nghĩa tương tự |
Cả ba từ này đều có nghĩa là lựa chọn. Trong ba từ này, select có tính trang trọng nhất, ít được dùng trong đàm thoại hàng ngày. Người ta dùng chữ select, nghĩa là chọn, với sự suy nghĩ cân nhắc, cẩn thận khi chọn và sự việc/vật/người được chọn thường nhiều hơn là chỉ có hai.
Ví dụ: “England’s Robert Green was selected to play as a goalkeeper in the game against the USA yesterday.” (Robert Green được chọn làm thủ thành cho đội tuyển Anh trong trận đấu với đội tuyển Mỹ hôm qua).
Ngoài ra, ngụ ý “sự cẩn thận” của từ select bị mất khi nó đi với những chữ như (select) at random/randomly.
Pick được dùng trong sự lựa chọn có nhiều hơn là hai, nhưng bao hàm nghĩa được chọn một cách tùy tiện, không hệ thống hoặc phương pháp rõ ràng. Pick thường được dùng trong đàm thoại hàng ngày với ý thân mật.
Ví dụ: “Pick any number between 1 and 36” (Hãy chọn bất kỳ một số nào từ số 1 đến số 36). (NOT Select any number from 1 to 36)
Choose chỉ một quyết định dựa trên sự vượt trội về chất lượng rất rõ, nó cũng mang tính cân nhắc cẩn thận, nhưng thường được dùng khi sự lựa chọn không nhiều, đôi khi chỉ có hai.
Ví dụ: “Choose the light beer as the strong is much more expensive” (Hãy chọn loại bia có nồng độ thấp vì loại bia có nồng độ rượu cao đắt tiền hơn nhiều).
Nhất là khi đứng trước between.
Ví dụ: “We have to choose between doing geography and studying French.” (Chúng ta phải chọn học môn địa lý hoặc là môn Pháp văn).
Ngoại lệ là khi choose đi với from, sự lựa chọn sẽ nhiều hơn là chỉ có hai.
Ví dụ: “When it comes to dictionaries, there are hundreds of them to choose from” (Về tự điển có cả trăm loại để chọn)
Pick còn là một danh từ. Danh từ của choose là choice, của select là selection.
Những nhóm chữ bạn thường nghe nói là “make your choice”, “take your pick” và “make your selection”.
Chúc mọi người học tốt tiếng Anh !
Chúc mọi người học tốt tiếng Anh !
Một số câu nói tiếng Anh thông dụng
Post by Unknown | | | at 08:39 | | | 0 Comments | | Categories | Những cụm từ thông dụng trong giao tiếp |
1. Calm down!................ Bình tĩnh nào!
2. Awesome.................. Tuyệt quá!
2. Awesome.................. Tuyệt quá!
3. Weird....................... Kỳ quái
4. Don't get me wrong.. Đừng hiểu sai ý tôi
4. Don't get me wrong.. Đừng hiểu sai ý tôi
5. It's over................. Chuyện đã qua rồi
6. Sounds fun! Let's give it a try! ...... Nghe có vẻ hay đấy, ta thử nó (vật) xem sao
7. Nothing's happened yet ............... Chả thấy gì xảy ra cả
8. That's strange! ........................... Lạ thật
9. I'm in no mood for ...................... Tôi không còn tâm trạng nào để mà ... đâu
10. Here comes everybody else........ Mọi người đã tới nơi rồi kìa
11. What nonsense! ........................ Thật là ngớ ngẩn!
12. Suit yourself ............................ Tuỳ bạn thôi
13. What a thrill! ............................ Thật là li kì
14. As long as you're here, could you ....... Chừng nào bạn còn ở đây, phiền bạn ...
15. I'm on my way home ......................... Tội đang trên đường về nhà
16. About a (third) as strong as usual ...... Chỉ khoảng (1/3) so với mọi khi (nói về chất lượng)
17. What on earth is this?........................ Cái quái gì thế này?
18. What a dope! .................................... Thật là nực cười!
19. What a pity!.........Tiếc quá!
20. Too bad! .............. Quá tệ
21. It's risky!............. Nhiều rủi ro quá!
22. Go for it! ............. Cố gắng đi!
23. Cheer up! ............ Vui lên đi!